Signal yêu cầu một số quyền truy cập để hoạt động một số tính năng, ví dụ như chia sẻ ảnh hoặc hiện danh sách liên hệ. Bạn có thể xác minh các quyền truy cập được dùng như thế nào bằng cách xem qua mã nguồn mở. Signal hoàn toàn là mã nguồn mở và luôn sẽ là như thế. Mã nguồn đã được xác minh bởi các công ty bảo mật và nghiên cứu viên độc lập. Đây là một trong những lý do chúng tôi cam kết sử dụng Mã nguồn Mở; nó đảm bảo rằng Signal có thể được xem xét và nghiên cứu kĩ lưỡng.
Android
Tùy chọn Thông báo Hệ điều hành
Để quản lý hoặc tắt tin nhắn trả lời thông minh xuất hiện trong thông báo:
- Với Android 10 và 11, vào mục Cài đặt của điện thoại > Ứng dụng & Thông báo > Nâng cao > bật hoặc tắt Thao tác đề xuất và câu trả lời.
- Với Android 12 và 13, vào mục Cài đặt của điện thoại > Thông báo > bật hoặc tắt Thông báo nâng cao.
- Với Android 14, vào mục Cài đặt của điện thoại > Thông báo > Cài đặt nâng cao > Đề xuất thao tác và câu trả lời cho thông báo.
Để quản lý tùy chọn thông báo màn hình khóa:
- Vào mục Cài đặt của điện thoại Android > Ứng dụng & Thông báo > Thông báo > Nâng cao.
- Với Android 14, vào mục Cài đặt của điện thoại > Thông báo > Thông báo trên màn hình khóa.
Quyền
Để quản lý quyền truy cập trên điện thoại sử dụng Android 6.0 hoặc mới hơn:
- Vào mục Cài đặt của điện thoại Android > Ứng dụng (tùy vào thiết bị, mục này có thể hiển thị khác) > Signal > Quyền (tùy vào thiết bị, mục này có thể hiển thị khác) > Cấp các quyền.
Quyền truy cập được yêu cầu
Danh tính | |
tìm tài khoản trên thiết bị | Cho phép Signal tìm tài khoản và kiểm tra liên hệ Signal. Các tài khoản này có thể xem được trong mục Tài khoản trong Cài đặt Hệ thống trên thiết bị Android của bạn. |
đọc thẻ liên hệ của bạn | Quyền truy cập các thẻ liên hệ của bạn giúp Signal khớp thông tin số điện thoại với tên của bạn. |
Danh bạ | |
tìm tài khoản trên thiết bị |
Cho phép Signal tìm tài khoản và kiểm tra liên hệ Signal. Các tài khoản này có thể xem được trong mục Tài khoản trong Cài đặt Hệ thống trên thiết bị Android của bạn. |
đọc danh bạ | Truy cập danh bạ của bạn để Signal hiển thị số điện thoại cùng tên, thông tin liên hệ khi bạn chọn người để soạn tin nhắn. |
điều chỉnh liên hệ của bạn | Signal có thể thêm số điện thoại mới vào các liên hệ có sẵn cũng như tạo các liên hệ mới hoàn toàn. |
Vị trí | |
vị trí gần đúng (dựa theo mạng) | Xem dưới đây. |
vị trí chính xác (dựa theo GPS và mạng) | Cho phép bạn chia sẻ vị trí hiện tại trong tin nhắn với bạn bè. Cũng được dùng để hỗ trợ việc chuyển tài khoản trực tiếp qua Wi-Fi. |
Số điện thoại | |
đọc trạng thái và danh tính của điện thoại | Cho phép Signal xác định số điện thoại và ID Thiết bị của bạn. Các thông tin này được dùng để đăng ký Signal. Cho phép việc xử lý cuộc gọi khi có cuộc gọi riêng tư và cuộc gọi không bảo mật đến. Đọc thêm về việc liên lạc không bảo mật sẽ được gỡ bỏ tại đây. |
Ảnh/Đa phương tiện/Tập tin | |
đọc nội dung ổ lưu trữ USB | Xem dưới đây. |
điều chỉnh hoặc xóa nội dung ổ lưu trữ USB | Signal lưu giữ cơ sở dữ liệu đã được mã hóa của mình trên điện thoại của bạn. Khi bạn nhận ảnh, video, hoặc tin nhắn thoại gửi đến, các nội dung này đều được lưu cục bộ trên điện thoại của bạn. Các quyền này là cần thiết để tính năng sao lưu hoạt động. |
Lưu trữ | |
đọc nội dung ổ lưu trữ USB | Xem dưới đây. |
điều chỉnh hoặc xóa nội dung ổ lưu trữ USB | Signal lưu giữ cơ sở dữ liệu đã được mã hóa của mình trên điện thoại của bạn. Khi bạn nhận ảnh, video, hoặc tin nhắn thoại gửi đến, các nội dung này đều được lưu cục bộ trên điện thoại của bạn. Các quyền này là cần thiết để tính năng sao lưu hoạt động. |
Máy ảnh | |
chụp ảnh và quay video | Signal bao gồm tính năng chụp trực tiếp để bạn có thể chụp ảnh ngay trong ứng dụng và gửi ngay qua tin nhắn. Quyền này cần thiết cho các cuộc gọi video. |
Microphone | |
ghi âm thanh | Giúp bạn được nghe thấy qua cuộc gọi thoại và cuộc gọi video, và thu âm tin nhắn thoại. |
Thông tin kết nối Wi-Fi | |
xem kết nối Wi-Fi | Tin nhắn Signal được gửi và nhận qua internet và không sử dụng SMS/MMS truyền thống. Quyền này cho phép Signal xác định khi các dịch vụ không khả dụng. Từng được yêu cầu để nhận SMS, MMS, và tin nhắn Signal trong các điều kiện mạng khác nhau (ví dụ 3G, WiFi, LTE, v.v). Đọc thêm về việc xoá tin nhắn SMS tại đây. |
ID Thiết bị & thông tin cuộc gọi | |
đọc trạng thái và danh tính của điện thoại | Cho phép Signal xác định số điện thoại và ID Thiết bị của bạn. Thông tin này được dùng để đăng ký Signal. |
Khác | |
nhận dữ liệu từ internet | Xem dưới đây. |
xem kết nối mạng | Tin nhắn Signal được gửi và nhận qua internet và không sử dụng SMS/MMS truyền thống. Quyền này cho phép Signal xác định khi các dịch vụ không khả dụng. Từng được yêu cầu để nhận SMS, MMS, và tin nhắn Signal trong các điều kiện mạng khác nhau (ví dụ 3G, WiFi, LTE, v.v). Đọc thêm về việc xoá tin nhắn SMS tại đây. |
tạo tài khoản và đặt mật khẩu | Cho phép Signal tạo tài khoản trên thiết bị của bạn, có thể xem trong mục Cài đặt Hệ thống > Tài khoản. |
ghép với các thiết bị Bluetooth | Cho phép sử dụng kết nối Bluetooth khi đang trong cuộc gọi. |
gửi phát sóng | Điều này cần thiết để Signal có thể hoạt động trơn tru, đáng tin cậy cùng các ứng dụng khác trên điện thoại của bạn. Ví dụ, nếu máy bạn yếu pin thì bạn vẫn có thể nhận tin nhắn, hoặc nếu bạn muốn đính kèm hình ảnh và sau đó yêu cầu quyền truy cập đến một bức ảnh trên thiết bị của mình. |
thay đổi kết nối mạng | Xem dưới đây. |
kết nối và ngắt kết nối Wi-Fi | Tin nhắn Signal được gửi và nhận qua internet và không sử dụng SMS/MMS truyền thống. Quyền này cho phép Signal xác định khi các dịch vụ không khả dụng. Từng được yêu cầu để nhận SMS, MMS, và tin nhắn Signal trong các điều kiện mạng khác nhau (ví dụ 3G, WiFi, LTE, v.v). Đọc thêm về việc xoá tin nhắn SMS tại đây. Cũng được dùng để hỗ trợ việc chuyển tài khoản trực tiếp qua Wi-Fi. |
tắt khóa màn hình | Cho phép Signal giữ điện thoại ở trạng thái mở khóa khi đang có cuộc gọi. |
toàn quyền truy cập mạng | Tin nhắn Signal được gửi và nhận qua internet và không sử dụng SMS/MMS truyền thống. Quyền này cho phép Signal xác định khi các dịch vụ không khả dụng. Từng được yêu cầu để nhận SMS, MMS, và tin nhắn Signal trong các điều kiện mạng khác nhau (ví dụ 3G, WiFi, LTE, v.v). Đọc thêm về việc xoá tin nhắn SMS tại đây. |
thay đổi cài đặt âm thanh | Dùng cho thông báo âm thanh. |
đọc cài đặt đồng bộ | Cho phép ứng dụng nhận tin nhắn kịp thời. |
chạy lúc khởi động | Cho phép Signal kiểm soát việc nhận tin nhắn khi điện thoại khởi động nhưng trước thời điểm người dùng mở Signal. Nếu không có quyền này, có thể sẽ có chậm trễ trong việc nhận tin nhắn. |
sử dụng tài khoản trên thiết bị | Cho phép Signal thêm một tài khoản trên thiết bị của bạn, có thể tìm thấy trong Cài đặt Hệ thống > Tài khoản. |
kiểm soát thông báo rung | Dùng cho thông báo rung. |
ngăn thiết bị ngủ | Cho phép Signal giữ điện thoại hoạt động khi đang thực hiện tác vụ như gửi hoặc nhận tin nhắn. |
tắt và bật đồng bộ | Quyền này được dùng để đảm bảo rằng các liên hệ được cập nhật mới nhất và là phương thức tiêu chuẩn trên các thiết bị Android hiện đại cho việc quản lý đồng bộ, có thể xem tại mục Cài đặt Hệ thống > Tài khoản. |
cài đặt shortcut | Cho phép Signal thêm một shortcut ở màn hình chính của bạn. |
iOS
Để kiểm soát các quyền truy cập này trên iPhone của bạn:
- Vào
Cài đặt iPhone > Signal
- Cài đặt iPhone khác
Quyền truy cập được yêu cầu
Vị trí | Cho phép bạn chia sẻ vị trí hiện tại trong tin nhắn với bạn bè. |
Danh bạ | Quyền này giúp bạn giao tiếp với các liên hệ của mình và hiển thị tên liên hệ. |
Ảnh | Cho phép ứng dụng gửi hình ảnh và video được lưu trên điện thoại của bạn. |
Mạng Cục bộ | Điều này cho phép Signal chuyển trực tiếp tài khoản của bạn đến một điện thoại mới. Khi được bật, cài đặt này sẽ không được sử dụng trừ trường hợp bạn chủ động chọn kích hoạt việc chuyển sang thiết bị mới. |
Microphone | Điều này cho phép thu âm tin nhắn thoại và để mọi người nghe được bạn trong cuộc gọi thoại và video. |
Máy ảnh | Được yêu cầu để thực hiện cuộc gọi video và chụp ảnh, quay video. |
Thông báo | Cho phép bạn biết khi nào bạn nhận được tin nhắn hoặc cuộc gọi. |
Làm mới Ứng dụng Nền | Cho phép Signal nhận tin nhắn và cuộc gọi kịp thời. Nếu không có quyền này, có thể sẽ có chậm trễ trong việc gửi và nhận tin nhắn. Tắt Chế độ Nguồn điện Thấp để cài đặt này có tác dụng. |
Dữ liệu Di động | Cho phép Signal nhận tin nhắn và cuộc gọi kịp thời. Nếu không có quyền này, có thể sẽ có chậm trễ trong việc gửi và nhận tin nhắn. |
Cài đặt iPhone khác
Chế độ Nguồn điện Thấp |
Điều này có thể ảnh hưởng đến khả năng nhận tin nhắn và cuộc gọi kịp thời hoặc hoàn thành việc chuyển tài khoản đến một điện thoại mới. |
Vào mục |
Các hạn chế | Các hạn chế này có thể ảnh hưởng đến khả năng điều chỉnh các quyền khác hoặc nhận tin nhắn và cuộc gọi kịp thời. Nếu không có quyền này, có thể sẽ có chậm trễ trong việc gửi và nhận tin nhắn. |
Vào |
Chế độ Tập trung | Các hạn chế này có thể ảnh hưởng đến khả năng nhận thông báo tin nhắn và cuộc gọi kịp thời. | Vào |
Desktop
Để quản lý các quyền truy cập này vào cài đặt của Signal Desktop:
Cài đặt Signal >
Tùy chỉnh >
Chung > Quyền
- Cho phép truy cập microphone
Quyền này cho phép thu âm tin nhắn thoại, để mọi người nghe được bạn trong cuộc gọi thoại và cuộc gọi video. - Cấp quyền truy cập camera
Điều này giúp bạn được nhìn thấy qua cuộc gọi video.
Quyền Hệ điều hành được yêu cầu
Máy ảnh | Điều này cho phép bạn xuất hiện trên các cuộc gọi video. | macOS: Chọn menu Apple > Tùy chọn Hệ thống > nhấp vào Bảo mật & Quyền riêng tư > chọn Bảo mật > Chọn Máy ảnh > Chọn hộp kiểm bên cạnh Signal. Signal sẽ cần phải khởi động lại để áp dụng cài đặt này. |
Microphone | Điều này cho phép việc thu âm tin nhắn thoại và để mọi người nghe được bạn trong cuộc gọi thoại và video. | macOS: Chọn menu Apple > Tùy chọn Hệ thống > bấm vào Bảo mật & Quyền riêng tư > chọn Quyền riêng tư > Chọn Microphone > Chọn hộp kiểm bên cạnh Signal. Signal sẽ cần khởi động lại để áp dụng cài đặt này. |
Thông báo | Cho phép bạn biết khi nào bạn nhận được tin nhắn hoặc cuộc gọi. | macOS: Chọn menu Apple > Tùy chọn Hệ thống, sau đó nhấn vào Thông báo > Chọn Signal ở cột bên trái và chọn trong số các tùy chọn. |
Ghi Màn hình | Cho phép bạn chia sẻ toàn bộ màn hình hoặc cửa sổ ứng dụng riêng. | macOS phiên bản Catalina 10.15 trở lên: Chọn menu Apple > Tùy chọn Hệ thống > bấm vào Bảo mật & Quyền riêng tư > chọn Quyền riêng tư > Chọn Chia sẻ Màn hình > Chọn hộp kiểm bên cạnh Signal. Signal sẽ cần phải khởi động lại để áp dụng cài đặt này. |